MỘT SỐ ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 320/2025/NĐ-CP

MỘT SỐ ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 320/2025/NĐ-CP

MỘT SỐ ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 320/2025/NĐ-CP

MỘT SỐ ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 320/2025/NĐ-CP

Ngày 15 tháng 12 năm 2025, Chính phủ ban hành nghị định 320/2025/ND-CP hướng dẫn một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

So với các quy định hiện hành, Nghị định 320/2025/NĐ-CP điểm xuyết nhiều nội dung mới đáng chú ý, trong đó có các quy định mới về thuế suất TNDN theo doanh thu, cơ chế đánh thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài, cũng như những hướng dẫn chi tiết về ưu đãi thuế và các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

1. Bù trừ lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư bị lỗ thì không được bù trừ với thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế có thu nhập.

Trước đây, doanh nghiệp có thể dùng lỗ hoạt động trên vào lãi của các hoạt động kinh doanh đang có thu nhập kể cả hoạt động đang được hưởng ưu đãi thuế. Hiện nay, cơ chế siết chặt hơn không cho phép bù lỗ với hoạt động sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

2. Bổ sung hủy hàng trong một số trường hợp.

Theo quy định trước đây thì Doanh nghiệp chỉ được hủy hàng trong một số trường hợp mang tính chất khách quan hoặc bất khả kháng như thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hết hạn sử dụng, lạc mốt, lạc hậu, lỗi thời,... Theo Nghị định 320 mở rộng thêm các trường hợp hủy hàng như sau:

- Chi phí hủy hàng tồn kho hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, lạc mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, hàng hết hạn sử dụng, hàng không còn giá trị sử dụng, hàng không đủ điều kiện lưu thông trên thị trường theo quy định của luật chuyên ngành.

- Chi phí hủy nguyên liệu, vật tư, linh kiện không còn nhu cầu sử dụng.

- Chi phí hủy tài sản do hư hỏng không còn nhu cầu sử dụng.

- Chi phí hủy phế liệu, phế phẩm trong quá trình gia công, sản xuất.

3. Bổ sung thêm quy định liên quan chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Quy định rõ các chi phí phục phục hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng chưa tương ứng với doanh thu được tính vào chi phí tính thuế TNDN của DN trong các trường hợp sau:

- Chi phí đấu thầu: CP tham gia dự thầu nhưng không trúng thầu.

- Chi phí nghiên cứu thị trường, nghiên cứu, đầu tư sản phẩm, dịch vụ mới nhưng không thành công hoặc dừng triển khai, DN được tính CP được trừ khi có báo cáo gửi cơ quan QLNN theo luật chuyên ngành (nếu có) hoặc lưu trữ tại DN.

- Chi phí thuê đất và chi phí quản lý, duy tu cơ sở hạ tầng trong trường hợp chưa tham gia vào HĐSXKD của DN.

- Chi phí khấu hao hoặc phân bổ đối với TS cho thuê trong thời gian chưa có khách thuê.

- Chi phí thành lập, chi phí hoàn nguyên.

- Chi phí marketing, dịch vụ trước khi bán hàng

b. Các khoản chi liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN nhà thầu trong một số trường hợp cụ thể:

- Thuế GTGT đầu ra của hàng biếu, hàng tặng không thu tiền; thuế GTGT của HHDV sử dụng để tài trợ được tính vào chi phí được trừ.

- Thuế GTGT của HHDV mua vào phục vụ HĐSXKD chưa được khấu trừ hết, nhưng không thuộc trường hợp được hoàn được tính vào chi phí được trừ.

- Không được tính vào chi phí được trừ thuế TNDN nộp thay cho nhà thầu trong trường hợp HĐ thỏa thuận doanh thu bao gồm thuế.

4. Hướng dẫn quy định về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để được tính vào chi phí được trừ

Khoản chi có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh toán khác từng lần có giá trị từ 5 triệu động trở lên.

Lưu ý các khoản thanh toán khác ngoài hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên cũng phải thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.

- Trường hợp khi thanh toán DN không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì DN kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dung tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có QĐ thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).

- Trường hợp mua sản phẩm là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người SX thủ công trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp bán ra; mua hàng hóa, dịch vụ của của cá nhân, hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT phải có chứng từ chi trả cho người bán không dùng tiền mặt từ 5 triệu trở lên và bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ theo mẫu số 02/TNDN.

5. Quy định mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp

- Thuế suất 15%: DN có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng.

- Thuế suất 17%: DN có tổng doanh thu năm từ trên 3 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

- Thuế suất 25%-50%: đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí; đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm.

- Thuế suất 20%: Các trường hợp còn lại.

Tổng doanh thu làm căn cứ để xác định DN thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 15% và 17% là tổng doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ (không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu), doanh thu từ hđ tài chính và thu nhập khác trên PL báo cáo KQHDKD kèm tờ khai quyết toán thuế TNDN của kỳ tính thuế năm trước liền kề).

Lưu ý: Thuế suất 15% và 17% không áp dụng đối với DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam là công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà DN trong quan hệ liên kết không phải là DN đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất 15% hoặc 17%.

Related news

SUPPLEMENTING TAX DECLARATIONS  AFTER ISSUANCE OF AN INSPECTION CONCLUSION OR DECISION
SUPPLEMENTING TAX DECLARATIONS AFTER ISSUANCE OF AN INSPECTION CONCLUSION OR DECISION

SUPPLEMENTING TAX DECLARATIONS AFTER ISSUANCE OF AN INSPECTION CONCLUSION OR DECISION

PENALTY AND EVIDENCING FOR USING THE ILLEGAL INVOICES OF TAX RISK ENTERPRISES
PENALTY AND EVIDENCING FOR USING THE ILLEGAL INVOICES OF TAX RISK ENTERPRISES

Penalty and evidencing for using the illegal invoices of tax risk enterprises

DỰ THẢO CÁCH TÍNH TIỀN LƯƠNG HƯU KHI NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI
DỰ THẢO CÁCH TÍNH TIỀN LƯƠNG HƯU KHI NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI

DỰ THẢO CÁCH TÍNH TIỀN LƯƠNG HƯU KHI NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI

THE LIST OF PRIORITIZED SUPPORTING PRODUCTS DOMESTICALLY MANUFACTURED
THE LIST OF PRIORITIZED SUPPORTING PRODUCTS DOMESTICALLY MANUFACTURED

The list of prioritized supporting products manufactured

SUBJECTS WILL NOT BE ELIGIBLE FOR LUMP-SUM SOCIAL INSURANCE ALLOWANCE
SUBJECTS WILL NOT BE ELIGIBLE FOR LUMP-SUM SOCIAL INSURANCE ALLOWANCE

SUBJECTS WILL NOT BE ELIGIBLE FOR LUMP-SUM SOCIAL INSURANCE ALLOWANCE

DOES INTEREST FROM TERM BANK DEPOSITS REQUIRE THE ISSUANCE OF A VAT INVOICE?
DOES INTEREST FROM TERM BANK DEPOSITS REQUIRE THE ISSUANCE OF A VAT INVOICE?

DOES INTEREST FROM TERM BANK DEPOSITS REQUIRE THE ISSUANCE OF A VAT INVOICE?

EMPLOYEES' WELFARE
EMPLOYEES' WELFARE

EMPLOYEES' WELFARE

DETERMINING CORPORATE INCOME TAX INCENTIVES FOR SUPPORTING INDUSTRY PRODUCTS
DETERMINING CORPORATE INCOME TAX INCENTIVES FOR SUPPORTING INDUSTRY PRODUCTS

DETERMINING CORPORATE INCOME TAX INCENTIVES FOR SUPPORTING INDUSTRY PRODUCTS

PROCEDURE FOR HANDLING ERRORS INVOICES ACCORDING TO DECREE 70/2025/ND-CP
PROCEDURE FOR HANDLING ERRORS INVOICES ACCORDING TO DECREE 70/2025/ND-CP

PROCEDURE FOR HANDLING ERRORS INVOICES ACCORDING TO DECREE 70/2025/ND-CP

HOW TO CALCULATE THE VAT REFUND FOR EXPORTED GOODS AND SERVICES
HOW TO CALCULATE THE VAT REFUND FOR EXPORTED GOODS AND SERVICES

HOW TO CALCULATE THE VAT REFUND FOR EXPORTED GOODS AND SERVICES

INCREASE IN REGIONAL MINIMUM WAGES FROM 2026
INCREASE IN REGIONAL MINIMUM WAGES FROM 2026

INCREASE IN REGIONAL MINIMUM WAGES FROM 2026

EXTEND TIME LIMITS FOR PAYMENT OF TAX IN 2024
EXTEND TIME LIMITS FOR PAYMENT OF TAX IN 2024

EXTEND TIME LIMITS FOR PAYMENT OF TAX IN 2024