CÁCH TÍNH SỐ THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ XUẤT KHẨU

CÁCH TÍNH SỐ THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ XUẤT KHẨU

CÁCH TÍNH SỐ THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ XUẤT KHẨU

CÁCH TÍNH SỐ THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ XUẤT KHẨU

Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là phần thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ của Doanh nghiệp đã trả cho nhà cung cấp khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thỏa mãn điều kiện được hoàn.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính Phủ.

Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo theo.

Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu tối đa bằng 10% doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

1. Đối với doanh nghiệp chỉ phát sinh hoạt động xuất khẩu: Số thuế GTGT còn được khấu trừ trên tờ khai thuế GTGT là số thuế GTGT phục vụ cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hoàn khi đủ từ 300 triệu trở lên và không vượt quá 10% doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

2. Đối với doanh nghiệp phát sinh cả hoạt động xuất khẩu, hoạt động kinh doanh trong nước: số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hoàn được xác định như sau:

Bước 1: xác định thuế GTGT đầu vào cho từng hoạt động

- Doanh nghiệp cần theo dõi riêng thuế GTGT đầu vào phụ vụ cho hoạt động xuất khẩu và hoạt động kinh doanh trong nước.

- Trường hợp không theo dõi riêng thuế GTGT đầu vào cho từng hoạt động, tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ được phân bổ cho từng hoạt động như sau:

   + Số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hoạt động xuất khẩu = (Doanh thu xuất khẩu/Tổng doanh thu) x Tổng số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ.

   + Số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hoạt động kinh doanh trong nước = (Doanh thu nội địa/Tổng doanh thu) x Tổng số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ.

Bước 2: xác định số thuế GTGT còn được khấu trừ trong kỳ của hoạt động kinh doanh trong nước.

Số thuế GTGT còn được khấu trừ của hoạt động kinh doanh trong nước = số thuế GTGT hoạt động kinh doanh trong nước còn khấu trừ đầu kỳ + số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hoạt động kinh doanh trong nước - số thuế GTGT đầu ra.

Nếu kết quả số thuế GTGT còn khấu trừ của hoạt động kinh doanh trong nước < 0 (hàng bán trong nước có thuế GTGT phải nộp), nghĩa là hoạt động kinh doanh trong nước có số thuế GTGT đầu ra lớn hơn số thuế GTGT đầu vào trong kỳ. Tuy nhiên, Doanh nghiệp đã gộp số thuế GTGT đầu vảo của cả hai hoạt động khi kê khai thuế GTGT hàng tháng/quý, vì vậy thuế GTGT phải nộp của hoạt động kinh doanh trong nước tự động cấn trừ với số thuế GTGT còn khấu trừ của hoạt động xuất khẩu.

Bước 3: xác định số thuế GTGT được hoàn của hoạt động xuất khẩu

Số thuế GTGT còn được khấu trừ của hoạt động xuất khẩu = số thuế GTGT hoạt động xuất khẩu còn khấu trừ đầu kỳ + số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hoạt động xuất khẩu - số thuế GTGT phải nộp hoạt động kinh doanh trong nước.

Số thuế GTGT được hoàn của hoạt động xuất khẩu:

- TH1: Số thuế GTGT còn được khấu trừ của hoạt động xuất khẩu > 10% doanh thu xuất khẩu: Số thuế GTGT được hoàn tối đa là 10% doanh thu xuất khẩu.

- TH2: Số thuế GTGT còn được khấu trừ của hoạt động xuất khẩ <= 10% doanh thu xuất khẩu: số thuế GTGT được hoàn = số thuế GTGT còn khấu trừ của hoạt động xuất khẩu (hoàn toàn bộ).

Ví dụ: Trong kỳ hoàn từ quý 1/2023 đến quý 3/2023 của Công ty ABC có số liệu như sau

- Thuế GTGT còn được khấu trừ đầu kỳ quý 1/2023: 900 triệu đồng, trong đó thuế GTGT hàng nội địa 150 triệu đồng, hàng xuất khẩu 750 triệu đồng.

- Tổng thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ (từ quý 1/2023 đến quý 3/2023): 17.000 triệu đồng.

- Tổng doanh thu (TDT) trong kỳ (từ quý 1/2023 đến quý 3/2023): 455.000 triệu đồng: trong đó doanh thu xuất khẩu (DTXK) 365.000 triệu đồng, doanh thu bán trong nước 90.000 triệu đồng.

- Thuế GTGT đầu ra hàng bán trong nước: 9.000 triệu đồng

Số thuế GTGT được hoàn của hàng xuất khẩu trong kỳ từ quý 1/2023 đến quý 3/2023 được xác định như sau:

Bước 1: Phân bổ số thuế GTGT đầu vào cho từng hoạt động xuất khẩu và bán trong nước.

- Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu: 365.000/455.000 = 80,22%

- Tỷ trọng doanh thu bán trong nước: 90.000/455.000 = 19,78%

- Số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: 17.000x80,22% = 13.637,36 triệu đồng.

- Số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ bán trong nước: 17.000x19,78% = 3.362,64 triệu đồng.

Bước 2: Xác định số thuế GTGT của hoạt động bán trong nước.

- Số thuế GTGT còn được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước = 150 + 3.362,64 - 9.000 = (5.487,36) triệu đồng.

Note: Hàng hóa, dịch vụ bán trong nước trong kỳ từ quý 1/2023 đến quý 3/2023 phát sinh thuế GTGT phải nộp.

Bước 3: Xác định số thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hoàn.

- Số thuế GTGT còn được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = 750 + 13.637,36 - 5.487,36 = 8.900 triệu đồng

- 10% doanh thu xuất khẩu = 10% x 365.000 = 36.500 triệu đồng.

Kết luận: Số thuế GTGT còn được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn 10% doanh thu xuất khẩu. Vì vậy, Công ty ABC được hoàn hết số thuế GTGT còn được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là 8.900 triệu đồng.

Tin liên quan

TỔNG CỤC THUẾ HƯỚNG DẪN MIỄN GIẢM, GIA HẠN TIỀN THUẾ DO BỊ ẢNH HƯỞNG B
TỔNG CỤC THUẾ HƯỚNG DẪN MIỄN GIẢM, GIA HẠN TIỀN THUẾ DO BỊ ẢNH HƯỞNG B

TỔNG CỤC THUẾ HƯỚNG DẪN MIỄN GIẢM, GIA HẠN TIỀN THUẾ DO BỊ ẢNH HƯỞNG BÃO, LŨ

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐƯỢC RÚT BHXH 1 LẦN TỪ 01/07/2025
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐƯỢC RÚT BHXH 1 LẦN TỪ 01/07/2025

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐƯỢC RÚT BHXH 1 LẦN TỪ 01/07/2025

THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 0%
THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 0%

Thuế suất thuế GTGT 0%

LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CÓ KỲ HẠN CÓ PHẢI XUẤT HÓA ĐƠN GTGT KHÔNG
LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CÓ KỲ HẠN CÓ PHẢI XUẤT HÓA ĐƠN GTGT KHÔNG

LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CÓ KỲ HẠN CÓ PHẢI XUẤT HÓA ĐƠN GTGT KHÔNG

XUẤT HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
XUẤT HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

Xuất hóa đơn đối với hàng bán bị trả lại theo nghị định 123/2020/ND-CP

CÁC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ GTGT 5%
CÁC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ GTGT 5%

Các mặt hàng chịu thuế GTGT 5%

KÊ KHAI BỔ SUNG TỜ KHAI THUẾ GTGT LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU ĐỀ NGHỊ HOÀN
KÊ KHAI BỔ SUNG TỜ KHAI THUẾ GTGT LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU ĐỀ NGHỊ HOÀN

KÊ KHAI BỔ SUNG TỜ KHAI THUẾ GTGT LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU ĐỀ NGHỊ HOÀN

TĂNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG LÊN 6% TỪ NGÀY 01/07/2024
TĂNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG LÊN 6% TỪ NGÀY 01/07/2024

TĂNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG LÊN 6% TỪ NGÀY 01/07/2024

MỨC PHẠT VÀ CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI HÓA ĐƠN MUA VÀO CỦA DOANH NGHIỆP RỦI RO
MỨC PHẠT VÀ CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI HÓA ĐƠN MUA VÀO CỦA DOANH NGHIỆP RỦI RO

Mức phạt và chứng từ đối với hóa đơn mua vào của Doanh nghiệp rủi ro thuế

QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ
QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ

Quy định về thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

TIẾP TỤC GIẢM 2% THUẾ GTGT ĐẾN HẾT THÁNG 12/2024
TIẾP TỤC GIẢM 2% THUẾ GTGT ĐẾN HẾT THÁNG 12/2024

TIẾP TỤC GIẢM 2% THUẾ GTGT ĐẾN HẾT THÁNG 12/2024

CHI PHÚC LỢI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
CHI PHÚC LỢI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

CHI PHÚC LỢI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG