XÁC ĐỊNH ƯU ĐÃI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

XÁC ĐỊNH ƯU ĐÃI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

XÁC ĐỊNH ƯU ĐÃI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

XÁC ĐỊNH ƯU ĐÃI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao;

- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

2. Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển là cơ sở để áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện công nghiệp hỗ trợ.

3. Thu nhập từ dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thuế TNDN trong 4 năm và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

- Việc xác định thời điểm áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với sản phẩm công nghiệp hỗ trợ căn cứ thời điểm sản phẩm được cấp Giấy xác nhận ưu đãi của Bộ Công thương.

- Trường hợp doanh nghiệp có dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mà thu nhập từ dự án này đang được hưởng hoặc đã hưởng hết ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện ưu đãi khác  (ngoài điều kiện ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ) thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Thời gian ưu đãi còn lại được xác định bằng thời gian ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trừ đi số năm miễn thuế, số năm giảm thuế, số năm hưởng thuế suất ưu đãi đã được hưởng ưu đãi theo điều kiện ưu đãi khác.

Tin liên quan

XUẤT HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
XUẤT HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

Xuất hóa đơn đối với hàng bán bị trả lại theo nghị định 123/2020/ND-CP

GIA HẠN NỘP THUẾ TRONG NĂM 2024
GIA HẠN NỘP THUẾ TRONG NĂM 2024

GIA HẠN NỘP THUẾ TRONG NĂM 2024

SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT

Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01/01/2015

TIẾP TỤC GIẢM 2% THUẾ GTGT ĐẾN HẾT THÁNG 12/2024
TIẾP TỤC GIẢM 2% THUẾ GTGT ĐẾN HẾT THÁNG 12/2024

TIẾP TỤC GIẢM 2% THUẾ GTGT ĐẾN HẾT THÁNG 12/2024

THUẾ SUẤT THUẾ TNDN, ƯU ĐÃI THUẾ TNDN
THUẾ SUẤT THUẾ TNDN, ƯU ĐÃI THUẾ TNDN

Thuế suất thuế TNDN, ưu đãi thuế TNDN

LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CÓ KỲ HẠN CÓ PHẢI XUẤT HÓA ĐƠN GTGT KHÔNG
LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CÓ KỲ HẠN CÓ PHẢI XUẤT HÓA ĐƠN GTGT KHÔNG

LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CÓ KỲ HẠN CÓ PHẢI XUẤT HÓA ĐƠN GTGT KHÔNG

MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT THUẾ GTGT NĂM 2024
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT THUẾ GTGT NĂM 2024

MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT THUẾ GTGT NĂM 2024

DANH MỤC ĐỊA BÀN HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
DANH MỤC ĐỊA BÀN HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Danh mục địa bàn hưởng ưu đãi đầu tư

TĂNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG LÊN 6% TỪ NGÀY 01/07/2024
TĂNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG LÊN 6% TỪ NGÀY 01/07/2024

TĂNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG LÊN 6% TỪ NGÀY 01/07/2024

QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ
QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ

Quy định về thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN.
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN.

Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

THỜI ĐIỂM XUẤT HÓA ĐƠN, KÊ KHAI DOANH THU HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
THỜI ĐIỂM XUẤT HÓA ĐƠN, KÊ KHAI DOANH THU HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Thời điểm xuất hóa đơn, kê khai doanh thu hàng hóa xuất khẩu theo công văn 4890/TCT-KK