KÊ KHAI THUẾ

KÊ KHAI THUẾ

THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ VÀ TIỀN THUẾ

THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ VÀ TIỀN THUẾ

I. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế với từng loại thuế

Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế với từng loại thuế được quy định như sau:

1. Loại thuế khai theo quý

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Ví dụ: Thời hạn nộp tờ khai quý 1 là 30/04, quý 2 là 31/07, quý 3 là 31/10, quý 4 là 31/01.

2. Loại thuế khai theo tháng

Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng.

Ví dụ:Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng 01 là 20/02, tháng 02 là 20/03, …

3. Loại thuế có kỳ tính thuế theo năm

a. Quyết toán thuế năm

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (31/03) hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm (QT thuế TNDN và báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán năm).

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 (30/04) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.

b. Khai thuế theo năm (thuế môn bài; các loại thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp; tiền thuê đất, thuê mặt nước).

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán. Trường hợp mới kinh doanh thì chậm nhất 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh

4. Khai theo từng lần phát

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế đối với khai thuế theo từng lần phát sinh.

 Ví dụ: Ngày 15/01/2022, Công ty thực hiện thanh toán phí dịch vụ lắp đặt máy móc thiết bị cho Công ty nước ngoài, thì ngày 15/01/2022 là ngày phát sinh nghĩa vụ thuế nhà thầu của Công ty nước ngoài, thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu là ngày 25/01/2022.

5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp

Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

II. Thời hạn nộp tiền thuế

Theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp tiền thuế với từng loại thuế được quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Đối với thuế TNDN thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

Theo nghị định 91/2022/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ (ngày nghỉ hằng tuần, nghỉ lễ, tết) theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

Ví dụ: thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý 1/2022 là ngày 30/04/2022 trùng với ngày nghỉ lễ (ngày nghỉ lễ 30/04/2022 kéo dài 4 ngày từ ngày 30/04/2022 đến hết ngày 03/05/2022), thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý 1/2022 là ngày làm việc tiếp theo của kỳ nghỉ lễ là ngày 04/05/2022.


Related news

TAX DECLARATION
TAX DECLARATION

TAX DECLARATION AND DISTRIBUTION OF VAT, CIT, AND PIT IN PROVINCES

KÊ KHAI THUẾ
KÊ KHAI THUẾ

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH THUẾ GTGT

TAX DECLARATION
TAX DECLARATION

HOW TO DETERMINATE TAX DECLARATION MONTHLY, QUARTERLY, ANNUALLY OR UPON EACH TIME OF ARISING

SUPPLEMENTING VAT DECLARATION RELATED TO THE AMOUNT OF REFUNDABLE VAT
SUPPLEMENTING VAT DECLARATION RELATED TO THE AMOUNT OF REFUNDABLE VAT

SUPPLEMENTING VAT DECLARATION RELATED TO THE AMOUNT OF REFUNDABLE VAT

SUPPLEMENTING TAX DECLARATIONS  AFTER ISSUANCE OF AN INSPECTION CONCLUSION OR DECISION
SUPPLEMENTING TAX DECLARATIONS AFTER ISSUANCE OF AN INSPECTION CONCLUSION OR DECISION

SUPPLEMENTING TAX DECLARATIONS AFTER ISSUANCE OF AN INSPECTION CONCLUSION OR DECISION