THUẾ TỐI THIỂU TOÀN CẦU TẠI VIỆT NAM

THUẾ TỐI THIỂU TOÀN CẦU TẠI VIỆT NAM

THUẾ TỐI THIỂU TOÀN CẦU TẠI VIỆT NAM

THUẾ TỐI THIỂU TOÀN CẦU TẠI VIỆT NAM

Trước thực trạng giao dịch nội bộ của các tập đoàn đa quốc gia chiếm tỷ trọng cực lớn. Thông qua các giao dịch nội bộ Doanh nghiệp chuyển lợi nhuận sang những nước, vùng lãnh thổ có mức thuế suất thấp hoặc bằng 0, được hiểu là hành vi trốn thuế, tránh thuế gây thất thu tới Ngân sách.

Thuế tối thiểu toàn cầu là loại thuế được đưa ra trong bối cảnh này, Chính phủ đã ban hành nghị quyết 107/2023 Quy định về nộp thuế tối thiểu toàn cầu tại Việt Nam.  Nghị quyết này chính thức áp dụng từ 1/1/2024, cho năm tài chính 2024 trở đi.

1. Đối tượng áp dụng

Đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia có doanh thu trong báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty mẹ tối cao ít nhất 2 năm trong 4 năm liền kề trước năm tài chính tương đương 750 triệu euro trở lên.

Trừ các trường hợp: tổ chức của chính phủ; tổ chức quốc tế; tổ chức phi lợi nhuận; quỹ hưu trí; quỹ đầu tư.

2. Tính thuế TNDN bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (QDMTT)

Số thuế TNDN bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn = (Tỷ lệ thuế bổ sung x Lợi nhuận tính thuế bổ sung) + Số thuế bổ sung được điều chỉnh cho năm hiện hành (nếu có)

Trong đó:

- Tỷ lệ thuế bổ sung = Thuế suất tối thiểu (15%) - Thuế suất thực tế

Thuế suất thực tế tại Việt Nam được tính cho mỗi năm tài chính và được xác định theo công thức



Tổng số thuế TNDN tại Việt Nam
Thuế suất thực tế tại Việt Nam=                                                             


Thu nhập ròng theo BCTC

- Lợi nhuận tính thuế bổ sung = Thu nhập ròng theo BCTC - 10% * chi phí tiền lương - 8% * Giá trị tài sản hữu hình

Lưu ý: Áp dụng cho tập đoàn đa quốc gia chỉ có 1 đơn vị hợp thành (ĐVHT) tại Việt Nam. Trường hợp có nhiều hơn 1 đơn vị hợp thành thì cần tổng hợp số liệu liên quan của các công ty hợp thành, rồi tính theo công thức trên.

Trong đó: Thu nhập ròng của các ĐVHT = Tổng lợi nhuận của các ĐVHT - Tổng lỗ của các ĐVHT

3. Thu nhập chịu thuế tối thiểu (IIR)

Trong đó, Quy định tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu (IIR) là quy định đánh thuế từ trên xuống, theo đó cho phép quốc gia nơi đặt trụ sở của công ty mẹ tối cao được quyền đánh thuế bổ sung công ty mẹ tối cao đối với thu nhập của công ty thành viên ở các nước mà chịu thuế thực tế thấp hơn mức thuế tối thiểu 15%.

Trường hợp công ty mẹ tối cao cư trú tại quốc gia chưa áp dụng IIR, thì công ty nắm giữ vốn thứ cấp kế tiếp trong chuỗi cơ cấu sở hữu của tập đoàn sẽ kê khai và nộp phần thuế bổ sung tại nước đóng công ty thứ cấp tính cho các công ty thành viên đang được hưởng thuế suất thực tế thấp hơn mức tối thiểu.

Tổng số thuế bổ sung tại một nước = (Tỷ lệ thuế bổ sung x Lợi nhuận tính thuế bổ sung) + Số thuế bổ sung được điều chỉnh cho năm hiện hành (nếu có) - Số thuế bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (nếu có).

4. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế

- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa (QDMTT): Doanh nghiệp phải nộp tờ khai và nộp thuế trễ nhất là sau 12 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

- Đối với thu nhập chịu thuế tối thiểu (IIR): Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế là trễ nhất 18 tháng đối với năm đầu tiên và trễ nhất 15 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính đối với các năm tiếp theo.

  • Xác định đơn vị hợp thành chịu trách nhiệm

Trường hợp tập đoàn có nhiều đơn vị hợp thành tại Việt Nam, tập đoàn cần thông báo chỉ định một đơn vị để nộp thuế theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nếu không thực hiện thông báo, cơ quan thuế sẽ can thiệp và chỉ định đơn vị hợp thành tại Việt Nam để nộp tờ khai và nộp thuế.

5. Giảm trừ trách nhiệm trong giai đoạn chuyển tiếp

Quy định giảm trừ trách nhiệm cho doanh nghiệp trong giai đoạn chuyển tiếp trong vòng 03 năm, bắt đầu từ ngày 01/01/2024 với điều kiện trong giai đoạn chuyển tiếp, số thuế bổ sung theo QDMTT và IIR tại một quốc gia cho năm tài chính sẽ được coi là bằng 0 khi thỏa mãn một trong các tiêu chí như sau:

- Tổng doanh thu dưới 10 triệu EURO và lợi nhuận trước thuế thu nhập dưới 01 triệu EURO hoặc lỗ tại quốc gia đó.

- Thuế suất thực tế đơn giản trong quốc gia đó trong năm tài chính và tỷ lệ chuyển đổi tối thiểu là 15% cho năm 2023 và năm 2024; 16% cho năm 2025 và 17% cho năm 2026.

- Lợi nhuận (hoặc lỗ) trước thuế thu nhập tại quốc gia đó bằng hoặc thấp hơn khoản giảm trừ thu nhập gắn với tài sản hữu hình và lao động theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.

Đồng thời, về mức xử phạt vi phạm hành chính, trong giai đoạn chuyển tiếp không thực hiện xử phạt đối với hành vi vi phạm về kê khai và nộp Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu và Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kèm theo Bản thuyết minh giải trình chênh lệch do khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán tài chính.

Tin liên quan

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐƯỢC RÚT BHXH 1 LẦN TỪ 01/07/2025
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐƯỢC RÚT BHXH 1 LẦN TỪ 01/07/2025

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐƯỢC RÚT BHXH 1 LẦN TỪ 01/07/2025

TỔNG CỤC THUẾ HƯỚNG DẪN MIỄN GIẢM, GIA HẠN TIỀN THUẾ DO BỊ ẢNH HƯỞNG B
TỔNG CỤC THUẾ HƯỚNG DẪN MIỄN GIẢM, GIA HẠN TIỀN THUẾ DO BỊ ẢNH HƯỞNG B

TỔNG CỤC THUẾ HƯỚNG DẪN MIỄN GIẢM, GIA HẠN TIỀN THUẾ DO BỊ ẢNH HƯỞNG BÃO, LŨ

KÊ KHAI BỔ SUNG TỜ KHAI THUẾ GTGT LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU ĐỀ NGHỊ HOÀN
KÊ KHAI BỔ SUNG TỜ KHAI THUẾ GTGT LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU ĐỀ NGHỊ HOÀN

KÊ KHAI BỔ SUNG TỜ KHAI THUẾ GTGT LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU ĐỀ NGHỊ HOÀN

MỨC PHẠT VÀ CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI HÓA ĐƠN MUA VÀO CỦA DOANH NGHIỆP RỦI RO
MỨC PHẠT VÀ CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI HÓA ĐƠN MUA VÀO CỦA DOANH NGHIỆP RỦI RO

Mức phạt và chứng từ đối với hóa đơn mua vào của Doanh nghiệp rủi ro thuế

DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN.
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN.

Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

XUẤT HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
XUẤT HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

Xuất hóa đơn đối với hàng bán bị trả lại theo nghị định 123/2020/ND-CP

THUẾ SUẤT THUẾ TNDN, ƯU ĐÃI THUẾ TNDN
THUẾ SUẤT THUẾ TNDN, ƯU ĐÃI THUẾ TNDN

Thuế suất thuế TNDN, ưu đãi thuế TNDN

DANH MỤC ĐỊA BÀN HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
DANH MỤC ĐỊA BÀN HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Danh mục địa bàn hưởng ưu đãi đầu tư

GIA HẠN NỘP THUẾ TRONG NĂM 2024
GIA HẠN NỘP THUẾ TRONG NĂM 2024

GIA HẠN NỘP THUẾ TRONG NĂM 2024

QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ
QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ

Quy định về thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

KHOÁN CHI VĂN PHÒNG PHẨM, CÔNG TÁC PHÍ, ĐIỆN THOẠI, TRANG PHỤC
KHOÁN CHI VĂN PHÒNG PHẨM, CÔNG TÁC PHÍ, ĐIỆN THOẠI, TRANG PHỤC

Khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục

SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT

Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01/01/2015