CHI PHÍ LÃI VAY TẠI DOANH NGHIỆP CÓ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

CHI PHÍ LÃI VAY TẠI DOANH NGHIỆP CÓ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

CHI PHÍ LÃI VAY TẠI DOANH NGHIỆP CÓ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

CHI PHÍ LÃI VAY TẠI DOANH NGHIỆP CÓ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

Căn cứ Khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:

(1) Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;

Như vậy, tổng chi phí lãi vay được trừ đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết là:

Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay được trừ đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết = 30% x [Tổng lợi nhuận thuần + (Chi phí lãi vay - Lãi tiền gửi và Lãi cho vay) + Chi phí khấu hao]

(2) Phần chi phí lãi vay không được trừ theo điểm (1) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức nêu tại điểm (1).

Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ;

(3) Quy định tại điểm (1) không áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng 2010; tổ chức kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên, nhà ở xã hội và dự án phúc lợi công cộng khác);

(4) Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ lục I.

Tin liên quan

TRƯỜNG HỢP MIỄN KÊ KHAI, MIỄN LẬP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾ
TRƯỜNG HỢP MIỄN KÊ KHAI, MIỄN LẬP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾ

TRƯỜNG HỢP MIỄN KÊ KHAI, MIỄN LẬP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

CÁC HÌNH THỨC QUAN HỆ LIÊN KẾT TRONG GIAO DỊCH GIÁ THỊ TRƯỜNG
CÁC HÌNH THỨC QUAN HỆ LIÊN KẾT TRONG GIAO DỊCH GIÁ THỊ TRƯỜNG

CÁC HÌNH THỨC QUAN HỆ LIÊN KẾT TRONG GIAO DỊCH GIÁ THỊ TRƯỜNG

THỜI HẠN LẬP, NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
THỜI HẠN LẬP, NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

THỜI HẠN LẬP, NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT